Phương diện quân Byelorussia (tiếng Nga: Белорусский фронт) là một tổ chức tác chiến chiến lược của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh thế giới II. Được thành lập vào ngày 20 tháng 10 năm 1943 trên cơ sở các chỉ thị từ Bộ tổng tư lệnh tối cao Liên Xô (STAVKA) ra ngày 16 tháng 10 năm 1943 đổi tên Phương diện quân Trung tâm. Biên chế của phương diện quân gồm các tập đoàn quân 3, 48, 50, 61, 63, 65; tập đoàn quân không quân 16. Sau này bổ sung thêm tập đoàn quân 10 và 11. Tháng 10 năm 1943 các đơn vị của phương diện quân với một bàn đạp trên sông Sog Pronya đã quay sang tấn công theo hướng Gomel-Bobruisk, kết quả là chiếm được các bàn đạp trên sông Dnepr và đe dọa vào sườn nam của cụm quân Gomel thuộc Tập đoàn quân 2 Đức. Trong cuộc tấn công tiếp theo vào tháng 11 năm 1943, phương diện quân đã giải phóng Rechitsa và Gomel. Tháng 1 năm 1944, phương diện quân giải phóng Kalinkovichi, Kostopol, Mozyr.
Ngày 24 tháng 2 năm 1944, dựa trên chỉ lệnh của Bộ tổng tư lệnh tối cao Liên Xô (STAVKA) ra ngày 17 tháng 2 năm 1944, phương diện quân Byelorussia đổi tên thành Phương diện quân Byelorussia 1.
Phương diện quân Byelorussia đã tham gia các chiến dịch sau:
Chiến dịch tấn công Gomel-Rechitsa năm 1944
Chiến dịch tấn công Kalinkovichi-Mozyr năm 1944
Chiến dịch tấn công Rogachev-Zhlobin năm 1944
Phương diện quân Byelorussia được tái lập vào ngày 5 tháng 4 năm 1944 dựa trên chỉ lệnh từ STAVKA ra ngày 2 tháng 4 năm 1944, đổi tên phương diện quân Byelorussia 1 thành Phương diện quân Byelorussia.[1] Biên chế gồm các tập đoàn quân 3, 47, 48, 61, 69, 70, tập đoàn quân không quân 16 và giang đội Dnepr.
Ngày 16 tháng 4 năm 1944 dựa trên chỉ lệnh từ STAVKA ra ngày 12 tháng 4 năm 1944, Phương diện quân Byelorussia lại đổi tên thành Phương diện quân Byelorussia 1.[1]
1 tháng 1 năm 1944[sửa | sửa mã nguồn]
Tập đoàn quân[sửa | sửa mã nguồn]
Các đơn vị binh chủng hợp thành[sửa | sửa mã nguồn]
Bộ binh, đổ bộ đường không và kỵ binh
Quân đoàn bộ binh 121
Sư đoàn bộ binh 23
Sư đoàn bộ binh 218
Cụm tăng cường 115
Cụm tăng cường 119
Cụm tăng cường 161
Quân đoàn kỵ binh cận vệ 6
Sư đoàn kỵ binh cận vệ 8
Sư đoàn kỵ binh cận vệ 12
Sư đoàn kỵ binh 8
Trung đoàn pháo tự hành 1813
Trung đoàn pháo chống tăng 142
Tiểu đoàn chống tăng độc lập cận vệ 6
Trung đoàn pháo cối cận vệ 11
Sư đoàn pháo cối cận vệ 47
Trung đoàn pháo phòng không 1732
Pháo và pháo cối
Lữ đoàn pháo nòng dài 44
Lữ đoàn pháo nòng dài 68
Lữ đoàn pháo chống tăng cận vệ 4
Trung đoàn pháo chống tăng 120
Trung đoàn pháo chống tăng 1071
Lữ đoàn pháo cối cận vệ 35
Trung đoàn pháo cối 218
Trung đoàn pháo cối cận vệ 94
Sư đoàn pháo phòng không 12
Trung đoàn pháo phòng không 836
Trung đoàn pháo phòng không 977
Trung đoàn pháo phòng không 990
Trung đoàn pháo phòng không 997
Sư đoàn pháo phòng không 24
Trung đoàn pháo phòng không 1045
Trung đoàn pháo phòng không 1337
Trung đoàn pháo phòng không 1343
Trung đoàn pháo phòng không 1349
Trung đoàn pháo phòng không cận vệ 221
Trung đoàn pháo phòng không 1259
Trung đoàn pháo phòng không 1263
Tiểu đoàn pháo phòng không cận vệ độc lập 13
Tiểu đoàn pháo phòng không cận vệ độc lập 27
Tiểu đoàn pháo phòng không cận vệ độc lập 31
Tiểu đoàn pháo phòng không cận vệ độc lập 615
Cơ giới hóa
Trung đoàn xe tăng độc lập 193
Trung đoàn xe tăng độc lập 251
Trung đoàn xe tăng độc lập 253
Trung đoàn pháo tự hành 1444
Trung đoàn pháo tự hành 1538
Sư đoàn xe lửa bọc thép độc lập 39
Sư đoàn xe lửa bọc thép độc lập 40
Sư đoàn xe lửa bọc thép độc lập 59
Không quân
Trung đoàn không quân cứu thương, cứu hộ số 6;
Đại đội trinh sát hiệu chỉnh cận vệ 11;
Đại đội trinh sát hiệu chỉnh 47;
Đại đội trinh sát hiệu chỉnh 53;
Đại đội trinh sát hiệu chỉnh 69;
Công binh
Lữ đoàn công binh đặc biệt cận vệ 1
Lữ đoàn công binh 6
Lữ đoàn công binh xung kích 18
Lữ đoàn công binh cầu phà 7
Tiểu đoàn dò phá mìn cận vệ 12
Lữ đoàn công binh cơ khí đặc chủng cận vệ 1;
Lữ đoàn cơ khí đặc chủng số 6;
Lữ đoàn cơ khí đặc chủng pháo tự hành 18;
Tiểu đoàn hầm hào cận vệ 12;
Tiểu đoàn kỹ thuật đặc chủng 63;
Tiểu đoàn kỹ thuật đặc chủng 120;
Tiểu đoàn kỹ thuật đặc chủng 257;
Tiểu đoàn kỹ thuật đặc chủng 341;
Tiểu đoàn kỹ thuật đặc chủng 386;
Tiểu đoàn kỹ thuật đặc chủng 693;
Tiểu đoàn kỹ thuật đặc chủng 740;
Tiểu đoàn kỹ thuật đặc chủng 741;
Tiểu đoàn cầu phà 48;
Tiểu đoàn cầu phà 85;
Tiểu đoàn cầu phà 92;
Tiểu đoàn cầu phà 104;
Tiểu đoàn cầu phà 131.
Phương diện quân
Cụm phòng không mặt trận
Hạm đội
Hải đoàn, Giang đoàn
Binh chủng hợp thành
Xe tăng
Không quân
Phòng không không quân
Công binh phòng thủ
1 ·
2 ·
3 ·
4 ·
5 ·
6 ·
7 ·
8 ·
9 ·
10
Bộ binh
Xe tăng
Cơ giới
Kỵ binh
Pháo binh
1 •2 •3 •4 •5 •6 •7 •8 •9 •10
Đổ bộ đường không
1 •2 •3 •4 •5
Cận vệ: 8
Không quân
Tiêm kích: 1 •2 •3 •4 •5
Cận vệ: 1
Cường kích: 1 •2 •3 •4 •5
Cận vệ: 1
Ném bom: 1 •2 •3 •4 •5
Cận vệ: 6
Không quân phòng không
13399-ph-ng-di-n-qu-n-belorussia-la-gi.txt · Last modified: 2018/11/07 17:13 (external edit)